-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Inox 304 là gì? Cách phân biệt inox 304 thật và giả
Viết bởi Phùng trung đức, Ngày 30/12/2022
Inox 304 là vật liệu phổ biến được dùng để sản xuất các đồ dùng cho nhà bếp như giá để bát, xoong nồi, giá treo… Vậy inox 304 là gì, có những loại nào và làm sao để phân biệt inox 304 với các loại inox thường khác. Bài viết dưới đây, Fulco sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết các thắc mắc trên.
1. Inox 304 là gì?
Inox 304 còn có tên gọi khác là thép không gỉ hay inox SUS 304, là hợp kim giữa thép và các kim loại Niken (từ 8% – 10,5%), Mangan (~1%), Crom (từ 18% – 20%) với khối lượng riêng 7,93g/cm3. Trong đó:
- Crom: Có tác dụng chống ăn mòn
- Mangan: Tạo sự ổn định pha Austenitic
- Niken: Tăng độ cứng
Thép không gỉ inox SUS 304 có nhiều ưu điểm như dễ tạo hình, hàn tốt, có khả năng chống ăn mòn và có độ bền cao, được sử dụng phổ biến, chiếm đến hơn 50% lượng thép không gỉ trên toàn cầu.
Mác thép | Thành phần hóa học(%) | |||||||
C | Mn | P | S | Si | Cr | Ni | N | |
304H | 0.04 – 0.10 | 2.00 | 0.045 | 0.03 | 0.75 | 18.00- 20.00 | 8.00 – 10.50 | – |
304 | 0.08 | 2.00 | 0.045 | 0.03 | 0.75 | 18.00 – 20.00 | 8.00 – 10.50 | 0.10 |
304L | 0.03 | 2.00 | 0.045 | 0.03 | 0.75 | 18.00 – 20.00 | 8.00 – 12.00 | 0.10 |
2. Đặc điểm của thép không gỉ 304
Giá rẻ
Đơn giá inox 304 dao động trong khoảng từ 50.000 đến 70.000/kg. Với mức giá phải chăng nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về độ bền, khả năng tái tạo, dễ gia công nên thép sus 304 được sử dụng dụng rất phổ biến không chỉ tại Việt Nam mà còn trên toàn thế giới.
Độ cứng cao hơn thép nhẹ
SUS 304 thuộc dòng austenitic nên có độ cứng vượt trội so với thép thường. Tuy nhiên, nếu cần độ cứng chuyên dụng sử dụng trong các lĩnh vực chuyên môn cao thì vẫn phải cần đến dòng Martensitic hay Precipitation hardening.
Dẻo, dễ uốn, dễ cán
Thép không gỉ 304 dễ tạo hình, không cần gia nhiệt cũng có thể dễ dàng dát mỏng. Ngoài ra, thép cũng dễ hàn, phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ hàn gió đá).
Chống ăn mòn tốt
Nhờ nguyên tố crom có trong thành phần cấu tạo, thép 304 có thêm 1 lớp màng bảo vệ chống lại quá trình oxy hóa, không bị gỉ sét ăn mòn trong môi trường không khí, nước, axit và nhiều loại hóa chất.
Chịu nhiệt tốt
Inox 304 có hàm lượng Niken trong thành phần giúp tránh được hiện tượng giòn lạnh khi nhiệt độ thấp. Bên cạnh đó, chúng còn thích ứng được ở nhiệt độ cao trong khoảng 425-860°C.
3. Ứng dụng của thép inox 304
Từ khi inox sus 304 được tìm ra, chúng đã không ngừng được sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp với nhiều ứng dụng khác nhau:
- Dùng để chế tạo các thiết bị nhà tắm, nhà bếp, bồn rửa tay, phễu thoát sàn, xoong nồi, nĩa muỗng…
- Làm cầu thang, rào chắn ban công, trang trí nội ngoại thất.
- Chế tạo container vận chuyển, chứa hóa chất
- Ứng dụng làm các bộ trao đổi nhiệt.
- Khai thác khoáng sản, lọc nước .
- Ứng dụng trong các công nghiệp dân dụng
4. So sánh inox 304 và các loại inox khác
Trên thị trường có 4 loại thép không gỉ được sử dụng phổ biến bao gồm 304, 201, 430 và 316.
So sánh inox 304 và inox 201
So sánh inox 304 và inox 430
So sánh inox 304 và inox 316
Cách nhận biết inox 304 và các loại inox thường
Để chạy theo lợi nhuận, một số doanh nghiệp đã sử dụng inox 201, inox 430 để thay thế inox 304. Do giá 2 loại này chỉ bằng một nửa so với 304. Chính vì điều này nên khi mua về, sản phẩm sẽ bị gỉ sét, độ bền thấp hơn.
Chưa kể một số trường hợp còn sử dụng thép phủ crom hoặc niken mỏng để làm inox giả. Những chất kim loại nặng này nếu lẫn vào thức ăn, tích tụ lâu ngày sẽ dẫn đến nhiều bệnh lý nguy hiểm.
Dưới đây là một vài phương pháp giúp Bạn phân biệt inox 304 với inox 201, inox 430. Còn inox 316 không được đề cập đến do giá inox 316 đắt hơn nhiều so với 304 nên không ai sử dụng 316 để làm giả 304 cả.
1. Phân biệt bằng nam châm
Thép inox 304 theo lý thuyết không bị nhiễm từ tức là không bị nam châm hút. Còn inox 201 bị nam châm hút nhẹ, inox 430 bị nam châm hút rất mạnh.
Tuy nhiên vẫn có trường hợp ngoại lệ bị nam châm hút nhưng vẫn là inox 304. Do trong quá trình gia công (như uốn, duỗi…) thì vật liệu bị biến đổi sang dạng martensite, khi đó vật liệu bị nhiễm từ (từ hóa).
2. Phân biệt bằng axit
Dùng axit (H2SO4 hoặc HCL) nhỏ lên bề mặt inox. Nếu là chất liệu 304 thì bề mặt sẽ không có phản ứng gì, trong khi đó inox 201, 430 sẽ có hiện tượng sủi bọt mạnh.
3. Phân biệt bằng thuốc thử chuyên dụng
Trường hợp sử dụng thuốc thử chuyên dụng, inox 201, 430 sẽ đổi sang màu đỏ gạch còn 304 có màu xanh.
4. Phân biệt bằng tia lửa khi mài cắt inox
Cách phân biệt này chỉ để thử công nghiệp. Bạn sử dụng máy mài hai đá, máy cắt bàn hoặc máy cắt cầm tay mài thanh inox mẫu. Dựa vào tia lửa phát ra, Bạn sẽ phân biệt được các loại inox.
Inox 304 sẽ có ít tia lửa, màu tia lửa nếu có là màu vàng nhạt. Inox 201, 430 khi mài sẽ có rất nhiều tia lửa màu vàng đậm.